Cho R 88 226 a là chất phóng xạ α và có chu kì bán rã 1620 năm. Tính thể tích lượng khí heli ở điều kiện chuẩn được phát ra trong một năm từ 5mg rađi.
A. 2,16.10-7 lít.
B. 2,76.10-7 lít.
C. 2,86.10-6 lít.
D. 2,86.10-8 lít.
Cho Ra 88 226 là chất phóng xạ Α và có chu kì bán rã 1620 năm. Tính thể tích lượng khí heli ở điều kiện chuẩn được phát ra trong một năm từ 5mg rađi.
A. 2 , 16 . 10 - 7 l í t
B. 2 , 76 . 10 - 7 l í t
C. 2 , 86 . 10 - 6 l í t
D. 2 , 86 . 10 - 8 l í t
- Vì t = 1 năm << T nên số hạt phát ra trong 1 năm là:
- Thể tích khí là:
Cho 22688Ra là chất phóng xạ a và có chu kì bán rã 1620 năm. Tính thể tích lượng khí heli ở điều kiện chuẩn được phát ra trong một năm từ 5mg rađi.
A. 2,16.10-7 lít
B. 2,76.10-7 lít
C. 2,86.10-6 lít
D. 2,86.10-8 lít
Hạt nhân R 88 226 a là chất phóng xạ α với chu kì bán rã khá lớn. Tại thời điểm t=0, độ phóng xạ của khối chất là 2 , 5 C i . Thể tích khí heli ở điều kiện tiêu chuẩn tại thời điểm t = 15 ngày là
A . 4 , 638 . 10 - 4 d m 3
B . 4 , 459 . 10 - 6 d m 3
C . 4 , 125 . 10 - 4 d m 3
D . 4 , 825 . 10 - 6 d m 3
Đáp án B
- Phương trình phóng xạ:
- Số hạt Ra bị phân rã bằng số hạt α phóng ra:
- Thay (2), (3) vào (1) ta được:
- Số mol của khí He tại thời điểm t là:
- Thể tích khí He ở điều kiện tiêu chuẩn:
Chất phóng xạ Pôlôni ( Po 84 210 ) phóng xạ a rồi trở thành chì ( Pb 82 206 ). Dùng một mẫu Pôlôni tinh khiết ban đầu có khối lượng là 1 g. Sau 365 ngày đêm, mẫu phóng xạ trên tại ra một lượng khí Heli có thể tích là V = 89,6 cm 3 ở điều kiện chuẩn. Chu kì bán rã của Pôlôni là
A. 29,5 ngày.
B. 73 ngày.
C. 1451 ngày.
D. 138 ngày
Hạt nhân Poloni P 84 210 o đứng yên, phóng xạ và chuyển thành hạt nhân chì P 82 206 b . Chu kì bán rã của Poloni là 138 ngày, ban đầu có 4g Poloni. Thể tích khí heli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn sau thời gian 276 ngày bằng:
A. 0,16 lít
B. 0,32 lít
C. 0,24 lít
D. 0,36 lít
Cho biết chu kì bán rã của chất phóng xạ Plutoni Pu239 là 24360 năm. Sự phân hủy được tính theo công thức S = A e r t , trong đó A là khối lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỉ lệ phân hủy hàng năm (r<0), t là thời gian phân hủy và S là khối lượng chất phóng xạ còn lại. Biết sau một chu kì, số lượng chất phóng xạ còn lại sẽ bằng một nửa số lượng chất phóng xạ ban đầu. Hỏi 6g Pu239 sau 30000 năm sẽ còn bao nhiêu? (tính gần đúng)
A. 2,554 g
B. 2,557 g
C. 2,556 g
D. 2,555 g
Pôlôni ( P 84 210 o ) phóng xạ alpha có chu kì bán rã 138 ngày. Sau 276 ngày, lượng khí hêli được giải phóng ra ở điều kiện tiêu chuẩn bằng bao nhiêu? Biết khối lượng ban đầu của Po là 1 mg, ở điều kiện chuẩn 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
A. 2 , 8 . 10 - 4 lít
B. 6 , 5 . 10 - 4 lít
C. 3 , 7 . 10 - 5 lít
D. 8 , 0 . 10 - 5 lít
Pôlôni 84 210 P o phóng xạ alpha có chu kì bán rã 138 ngày. Sau 276 ngày, lượng khí hêli được giải phóng ra ở điều kiện tiêu chuẩn bằng bao nhiêu? Biết khối lượng ban đầu của Po là 1 mg, ở điều kiện chuẩn 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
A. 2 , 8 . 10 - 4 l í t .
B. 6 , 5 . 10 - 4 l í t .
C. 3 , 7 . 10 - 5 l í t .
D. 8 , 0 . 10 − 5 l í t .
Pôlôni P 84 210 o phóng xạ alpha có chu kì bán rã 138 ngày. Sau 276 ngày, lượng khí hêli được giải phóng ra ở điều kiện tiêu chuẩn bằng bao nhiêu? Biết khối lượng ban đầu của Po là 1 mg, ở điều kiện chuẩn 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
A. 2,8. 10 - 4 lít.
B. 6,5. 10 - 4 lít.
C. 3,7. 10 - 5 lít.
D. 8,0. 10 - 5 lít.